Hàn Quốc, một đất nước du lịch được nhiều du khách yêu thích vì nét văn hóa độc đáo và cảnh đẹp lôi cuốn. Trong số những vấn đề quan trọng khi đi du lịch đến Hàn Quốc, việc làm visa luôn thu hút sự quan tâm của rất nhiều du khách. Trong bài viết này,CMTC Việt Nam muốn chia sẻ với bạn cách Chứng minh tài chính du lịch Hàn chi tiết nhất 2025, giúp bạn có thêm thông tin hữu ích để chuẩn bị cho chuyến đi của mình.
Chứng minh tài du lịch Hàn có quan trọng không?
Chứng minh tài chính là điều kiện quan trọng mà Chính phủ Hàn Quốc yêu cầu đối với các du khách muốn đến Hàn Quốc. Điều này nhằm đảm bảo rằng bạn có đủ khả năng tài chính để chi trả cho chuyến đi và sau đó sẽ trở về nước, không ở lại bất hợp pháp. Điều này giúp đảm bảo bạn sẽ không trở thành lao động bất hợp pháp khi tới Hàn Quốc.
Như vậy, chứng minh tài chính là một yêu cầu bắt buộc và quan trọng mà Chính phủ Hàn Quốc đưa ra, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho du khách cũng như du học sinh khi đến Hàn Quốc.
HƯỚNG DẪN CHỨNG MINH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DU LỊCH HÀN
1. Visa du lịch (C-3-9): Visa nhập cảnh 01 lần, thời gian lưu trú 30 ngày, có giá trị sử dung 3 tháng
a, Trường hợp xin visa thông qua công ty du lịch
Công ty du lịch Việt Nam:
Danh sách người nộp xin thị thực (Có đóng dấu công ty)
Bản sao CMND/CCCD nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ
Người xin Visa
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
Bản sao CMND/CCCD
Tờ khai xin visa (có dán ảnh) theo mẫu
Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp
Người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận công việc. ※ Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc)
Kinh doanh cá nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế.
Học sinh/sinh viên: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/ sinh viên ※ Trường hợp người xin visa là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng)
Hưu trí: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
Hồ sơ chứng minh tài chính
Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
Trường hợp còn lại: Sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây) ※ Trường hợp nộp hồ sơ của người thân trong gia đình, phải nộp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn.)
b, Trường hợp cá nhân tự xin visa du lịch
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
Bản sao CMND/CCCD
Tờ khai xin visa (có dán ảnh)
Lịch trình du lịch (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
Xác nhận đặt phòng khách sạn Hàn Quốc
Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp
Người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận công việc. ※ Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc)
Kinh doanh cá nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế.
Học sinh/sinh viên: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/ sinh viên ※ Trường hợp người xin visa là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng)
Hưu trí: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
Hồ sơ chứng minh tài chính
Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
Trường hợp còn lại: Sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây) ※ Trường hợp nộp hồ sơ của người thân trong gia đình, phải nộp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn.)
2. Visa ngắn hạn (C-3-9) : Visa nhập cảnh nhiều lần
a, Trường hợp xin visa thông qua công ty du lịch (điều kiện chung)
Công ty du lịch:
Danh sách người nộp xin thị thực (Có đóng dấu công ty)
Bản sao CMND/CCCD nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ
Người xin Visa:
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
Bản sao CMND/CCCD
Tờ khai xin visa (có dán ảnh)
Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin Visa thuộc đối tượng được cấp visa ngắn hạn (C-3-9) có giá trị nhập cảnh nhiều lần
b, Trường hợp cá nhân tự xin Visa (Điều kiện chung)
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
Bản sao CMND/CCCD
Tờ khai xin visa (có dán ảnh)
Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin Visa thuộc đối tượng được cấp visa ngắn hạn (C-3-9) có giá trị nhập cảnh nhiều lần
c, Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin Visa thuộc đối tượng được cấp visa ngắn hạn (C-3-9) có giá trị nhập cảnh nhiều lần
Đối tượng được xin visa nhập cảnh nhiều lần, thời gian lưu trú 30 ngày, với giá trị sử dụng trong vòng 5 năm
Trường hợp đã từng nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 1 năm gần đây: Những trường hợp nhập cảnh theo diện miễn thị thực và có visa bảo lãnh theo đoàn, visa C-3-2, trường hợp đã nhập cảnh bằng visa du lịch chữa bệnh (C-3-3) bị hạn chế
Những giấy tờ chứng minh lịch sử nhập cảnh như: giấy chứng nhận được cấp visa, bản sao thẻ cư trú cho người nước ngoài ...v.v
Giấy chứng minh tài chính và nghề nghiệp * Nộp qua công ty du lịch : tham khảo mục Ⓐ * Nộp cá nhân tự túc : tham khảo mục Ⓑ
Nhân viên công chức nhà nước, nhân viên thuộc khối doanh nghiệp nhà nước, hoặc nhân viên thuộc hãng hàng không - hãng tàu thuyền thường xuyên cập cảng Hàn Quốc theo định kỳ: Giấy chứng nhận công việc
Những đối tượng có mức thu nhập hàng năm từ 8,000 đô la Mỹ trở lên hoặc có thẻ tín dụng tại ngân hàng Shinhan-bank (hạng thẻ Platinium trở lên):
Chứng minh thu nhập $.8,000: Những giấy tờ chứng minh thu nhập hàng năm như bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (trong vòng 1 năm gần đây)
Chứng minh khách hàng ưu tú: giấy chứng nhận chủ thẻ và sao kê thẻ tín dụng trong vòng 3 tháng gần nhất v..v..
Đối tượng nhập cảnh để thiết lập doanh nghiệp nhằm mục đích buôn bán, phát triển năng lượng, hỗ trợ Hàn Quốc hoặc có thể tham gia các hoạt động ký kết, đàm phán mà được mời bởi các cơ quan nhà nước Hàn Quốc.
Điều kiện chung: Lịch trình, những hồ sơ chứng minh liên quan đến ký hợp đồng (Hoặc lịch trình cuộc họp liên quan)
Người đại diện: Giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế v..v..
Nhân viên: Hợp đồng lao động, chứng nhận đang làm việc công ty v...v
Đối tượng tham gia hoặc nhân sự chủ chốt tham gia sự kiện quốc tế theo lời mời của chính phủ hoặc cơ quan công quyền Hàn Quốc: Hợp đồng lao động hoặc chứng nhận công việc, Giấy mời ( kèm theo lịch trình sự kiện)
Người đại diện và nhân viên cấp quản lý *(làm việc ít nhất 1 năm trở lên) tại công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán * Nhân viên cấp quản lý nói trên thuộc nhóm phạm vi như: lãnh đạo, trưởng phòng, trưởng nhóm có vai trò chức vụ quản lý các nhân viên cấp dưới.
Đại diện công ty: Giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế v..v..
Nhân viên cấp quản lý: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (trong vòng 1 năm gần đây), hợp đồng lao động, giấy chứng nhận công việc v...v.
Những người theo ngành báo chí thuộc cơ quan ngôn luận (làm việc 1 năm trở lên): Thẻ nhà báo, chứng nhận công việc.
Đối tượng đảm nhiệm công tác giáo dục tại cơ quan giáo dục như: giảng viên đại học, giáo viên các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và những người hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật như diễn viên, nhạc sĩ, vận động viên thể dục, nghệ sĩ* * Nghệ sĩ là những người có thể xác nhận quá trình hoạt động thông qua các cơ quan ngôn luận như đài báo, TV v..v.
Đối tượng đảm nhiệm công tác giáo dục/giáo viên: Chứng nhận công việc
Nghệ sĩ: hợp đồng lao động hoặc chứng nhận công việc, bằng cấp chứng nhận và chứng nhận học vị liên quan, các tài liệu được đăng tải thông qua các cơ quan ngôn luận chủ yếu của Việt Nam
Đối tượng là cán bộ nghỉ hưu từ 55 tuổi trở lên và đang nhận lương hưu mỗi tháng là 10 triệu VND trở lên: Giấy tờ chứng nhận lương hưu
Đối tượng tốt nghiệp cao đẳng tại Hàn Quốc: Chứng nhận học vị hoặc bằng tốt nghiệp được cấp trong vòng ba tháng tại trang web của trường
Đối tượng là vợ/chồng, con cái trong độ tuổi vị thành niên của những trường hợp đã sở hữu visa nhập cảnh nhiều lần còn giá trị. Các đối tượng thuộc nhóm số 2, 6 ~ 8, 13 ~ 15 cũng có thể xin visa nhập cảnh nhiều lần đồng thời cùng những người trong gia đình: Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (bản dịch công chứng sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn...v.v)
Trường hợp đã nhập cảnh vào 22 nước thuộc khối OECD trong 01 năm trở lại đây: ※ Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ai-xơ-len, Ai-len, Ý, Luxemburg, Hà Lan, Niu zơ len, Na Uy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thủy Điển, Thụy Sĩ, Anh, Mỹ, Canada, Úc, Phần Lan: Đối với các nước không đóng dấu nhập cảnh như Úc, Canada v.v thì phải nộp thêm những giấy tờ để chứng minh việc nhập cảnh như hình ảnh, vé máy bay...
Trường hợp cá nhân sở hữu tài sản (bất động sản, tài chính.) có giá trị trên 200.000 đô la mỹ: Hồ sơ chứng minh việc sở hữu các tài sản cá nhân
Nhân viên chính thức đã làm việc trên 3 năm tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trên 1.000.000 đô la Mỹ tại Hàn Quốc: Giấy chứng nhận đầu tư người nước ngoài, hợp đồng lao động, giấy chứng nhận làm việc...v.v
Nhân viên công ty thuộc top 100 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam (có hợp đồng làm việc trên 1 năm): Hồ sơ chứng minh việc công ty/doanh nghiệp nằm trong top 100 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam, bảng lương thưởng và sao kê tài khoản lương (trong vòng 01 năm trở lại), hợp đồng lao động, giấy chứng nhận làm việc...v.v
Trường hợp trên 65 tuổi: Thay thế bằng việc nộp hộ chiếu
Trường hợp có thể đăng ký nộp thị thực nhập cảnh nhiều lần có giá trị sử dụng 10 năm, thời gian lưu trú 30 ngày
Trường hợp làm việc trong các ngành nghề chuyên môn như (bác sĩ, luật sư, chuyên môn kế toán, giáo sư đại học...v.v), đại diện của doanh nghiệp hay công ty tư nhân có vốn sở hữu trên 5 tỷ won
Các ngành nghề chuyên môn: Hợp đồng lao động hoặc giấy chứng nhận công việc, Các bằng cấp, chứng chỉ liên quan...v.v
Đại diện doanh nghiệp: Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế
Tốt nghiệp trường đại học tại Hàn Quốc hệ cử nhân trở lên hoặc có học vị thạc sĩ trở lên ở nước ngoài:
Tốt nghiệp tại Hàn Quốc: chứng nhận học vị hoặc bằng tốt nghiệp được cấp trong vòng ba tháng tại trang web của trường
Tốt nghiệp ở nước ngoài: Nộp giấy công nhận văn bằng nước ngoài do ‘Cục Khảo thí và kiểm định giáo dục, Bộ Giáo dục’ và đào tạo cấp.
Công chức nhà nước cấp trưởng phòng trở lên làm việc tại các cơ quan Bộ trung ương cùng gia đình.
Người nộp hồ sơ: Giấy chứng nhận công việc
Gia đình: Giấy chứng nhận quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn...v.v
Các ủy viên quốc hội đang đương nhiệm: Giấy chứng nhận công việc...v.v
3. Visa Đại Đô Thị (C-3-91): Thị thực đi lại nhiều lần, thời gian lưu trú 30 ngày, có giá trị sử dụng 05 năm
a, Trường hợp xin visa thông qua công ty du lịch
Công ty du lịch:
Danh sách người nộp xin thị thực (Có đóng dấu công ty)
Bản sao CMND/CCCD nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ
Người xin Visa:
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
Bản sao CMND/CCCD
Tờ khai xin visa (có dán ảnh)
Bản gốc và bản dịch công chứng Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07 do cơ quan công an cấp phường·xã cấp)
Thường trú tại Hà Nội trong 1 năm trở lên ( ghi ở mục số 8 trên mẫu CT07)
Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực)
Cần ghi thông tin thành viên khác trong hộ gia đình ở mục số 7 trên mẫu CT07 ※ Trường hợp có bản gốc sổ hộ khẩu, khuyến khích nộp hồ sơ cùng bản gốc và bảo photo sổ hộ khẩu (tuy nhiên đây không phải là điều kiện bắt buộc, chỉ nộp bản photo không cần dịch công chứng)
Hồ sơ chứng minh công việc
Người lao động: Hợp đồng lao động, Giấy chứng nhận công việc ※ Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc)
Kinh doanh cá nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế.
Học sinh: Thẻ học sinh hoặc chứng nhận học sinh) ※ Trường hợp người xin visa là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng)
Hưu trí: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
Hồ sơ chứng minh tài chín
Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
Trường hợp còn lại: Sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần nhất) ※ Trường hợp người xin visa là học sinh hoăc trẻ vị thành niên sẽ phải nộp hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng)
b, Trường hợp cá nhân tự xin Visa
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
Bản sao CMND/CCCD
Tờ khai xin visa (có dán ảnh)
Bản gốc và bản dịch công chứng Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07 do cơ quan công an cấp phường·xã cấp)
Thường trú tại Hà Nội trong 1 năm trở lên ( ghi ở mục số 8 trên mẫu CT07)
Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực)
Cần ghi thông tin thành viên khác trong hộ gia đình ở mục số 7 trên mẫu CT07 ※ Trường hợp có bản gốc sổ hộ khẩu, khuyến khích nộp hồ sơ cùng bản gốc và bảo photo sổ hộ khẩu (tuy nhiên đây không phải là điều kiện bắt buộc, chỉ nộp bản photo không cần dịch công chứng)
Hồ sơ chứng minh công việc
Người lao động: Hợp đồng lao động, Giấy chứng nhận công việc ※ Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc)
Kinh doanh cá nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế.
Học sinh: Thẻ học sinh hoặc chứng nhận học sinh) ※ Trường hợp người xin visa là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng)
Hưu trí: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
Hồ sơ chứng minh tài chín
Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
Trường hợp còn lại: Sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần nhất) ※ Trường hợp người xin visa là học sinh hoăc trẻ vị thành niên sẽ phải nộp hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng)
DỊCH VỤ CHỨNG MINH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DU LỊCH HÀN
Trường hợp mở sổ mới với mục đích nuôi sổ tiết kiệm cho đủ ngày: Bạn tham khảo phí dịch vụ sổ hiện tại như sau
Phí mở sổ tiết kiệm phụ thuộc vào việc bạn cần duy trì sổ (đứng tên trên sổ tiết kiệm) trong bao lâu? bạn duy trì càng lâu thì càng mất nhiều phí do vay tiền càng lâu thì phải trả càng nhiều lãi. Phí sẽ được tính theo công thức sau:
Tổng phí = Phí phải tra cho ngân hàng + Phí ngoài ngân hàng + Phí dịch vụ của CMTC Việt Nam
Trong đó:
Phí bạn phải trả cho ngân hàng = Lãi suất cho vay x Số tiền trên sổ x Thời gian duy trì sổ đứng tên bạn + Phí giao dịch tại ngân hàng (Phí mở tài khoản, phí lấy giấy xác nhận số dư tiền gửi...)
Phí ngoài ngân hàng = Phí photo sổ tiết kiệm, phí công chứng, phí dịch thuật (nếu có), phí gửi grab/chuyển phát nhanh hồ sơ, phí đi lại...
Phí dịch vụ của CMTC Việt Nam = tối đa 500k/bộ
Lưu ý: Đây chỉ là bảng phí minh họa, để biết được mức phí chính xác, bạn vui lòng liên hệ với CMTC Việt Nam để được tư vấn và báo phí chính xác nhất nhé! CMTC Việt Nam có thể thực hiện thu hộ và chi hộ khách toàn bộ các khoản phí này (nếu khách hàng yêu cầu).
Liên hệ Ms. Hà Phương 0975158747hoặc Mr. Đạt0865004188để được tư vấn miễn phí
- Trường hợp chưa đủ tiền mặt hoặc không kịp nuôi sổ: Bạn tham khảo phí dịch vụ sổ tiết kiệm lùi ngày như sau
Phí làm sổ tiết kiệm lùi ngày phụ thuộc vào việc bạn cần duy trì sổ (đứng tên trên sổ tiết kiệm) trong bao lâu? bạn duy trì càng lâu thì càng mất nhiều phí. Phí sẽ được tính theo công thức sau:
Tổng phí = Phí phải tra cho ngân hàng + Phí ngoài ngân hàng + Phí phải trả cho chủ sổ + Phí dịch vụ của CMTC Việt Nam
Trong đó:
Phí bạn phải trả cho ngân hàng = Phí chuyển nhượng + Phí cấp lại sổ tiết kiệm mới + Phí ủy quyền tài khoản + Phí lấy giấy xác nhận số dư tài khoản + Tiền duy trì tối thiểu khi mở tài khoản thanh toán (nếu có) + Phí phong tỏa/giải tỏa tài khoản (nếu có)..
Phí ngoài ngân hàng = Phí photo sổ tiết kiệm, phí công chứng, phí dịch thuật (nếu có), phí gửi grab/chuyển phát nhanh hồ sơ, phí đi lại...
Phí phải trả cho chủ sổ = Phí thuê sổ trong khoảng thời gian bạn có nhu cầu
Phí dịch vụ tư vấn của CMTC Việt Nam = tối đa 500k/bộ
Lưu ý: Đây chỉ là bảng phí minh họa, để biết được mức phí chính xác, bạn vui lòng liên hệ với CMTC Việt Nam để được tư vấn và báo phí chính xác nhất nhé!
Liên hệ Ms. Hà Phương0975158747hoặc Mr. Đạt0865004188để được tư vấn miễn phí
9. Câu Hỏi Thường Gặp
- Sổ tiết kiệm có thật không? ✔ 100% sổ thật, có tên bạn, kiểm tra được qua hotline/ngân hàng/app
- Đại sứ quán có kiểm tra sổ không? ✔ Không. Xem giải thích chi tiết ở video trên kênh Tiktok của CMTC Việt Namtại đây
- Ai có thể đứng ra bảo lãnh? ✔ Bố mẹ, anh chị ruột, hoặc họ hàng ruột và phải chứng minh quan hệ
- Nên chuẩn bị tài chính từ khi nào? ✔ Tốt nhất trước 1 - 3tháng. Xem hướng dẫn 6 bước để làm chứng minh tài chính chi tiết ở video trên kênh Tiktok của CMTC Việt Namtại đây
Kết Luận
Chứng minh tài chính đi Hàn Quốc nhiều bước, nhưng hoàn toàn có thể được giái quyết nhẹ nhàng nếu có sự hỗ trợ đúng đơn vị. CMTC Việt Nam cam kết mang đến cho bạn dịch vụ uy tín, nhanh chóng và hợp lệ visa từng quốc gia. Đừng để thủ tục tài chính làm cản trở giấc mơ du học của bạn!
Hãy cùng xem khách hàng đánh giá về CMTC Việt Nam nhé!
CMTC việt Nam là đơn vị tư vấn và cung cấp giải pháp hỗ trợ tài chính du học, du lịch hàng đầu Việt Nam
Trên 17 năm kinh nghiệm tư vấn
Dịch vụ chuyên nhiệp, uy tín
Có 3 hợp đồng bảo vệ quyền lợi
Sổ thật, tài khoản thật 100%
Tỷ lệ đạt VISA Thành Công 100%
Tra cứu tài khoản trên mobile banking
Nhận xét về chúng tôi
CMTC Việt Nam ngày càng có sức lan tỏa mạnh mẽ đến mọi đối tác, khách hàng, xây dựng được uy tín, thương hiệu và giúp hàng triệu du học sinh hiện thực hóa được ước mơ của mình!
“Dịch vụ tư vấn của CMTC Việt Nam rất hữu ích, hỗ trợ các công ty du học cũng như học sinh tìm được giải pháp và nguồn hỗ trợ tài chính ưu việt nhất, giúp các bạn du học sinh hiện thực hóa ước mơ du học của mình!
Anh Hiếu
Đơn vị tư vấn du học
"Tôi lựa chọn kênh đầu tư hỗ trợ tài chính du học thông qua CMTC Việt Nam đã hơn 6 năm nay và hoàn toàn yên tâm về sự chuyên nghiệp, minh bạch, an toàn của nguồn vốn và thực sự rất hài lòng về lợi tức mà mình đã nhận được."
Chị Võ Thị Thu Hòa
Nhà đầu tư
"Mình đã từng chứng minh tài chính cho người thân của mình ở đây, giá cả phải chăng, nhân viên nhiệt tình, làm việc đúng hẹn. Mình đã từng làm ở nơi khác nhưng sau khi làm với CMTC Việt Nam mình thấy hài lòng hơn"
Tuyết Nguyễn
Khách hàng
Cảm ơn chị Phương và chị Hằng đã giúp em để em qua Vi nhanh ạ! Giờ em đã sang bên Đài để thực hiện ước mơ của mìn rồi. Làm nhanh và các chị cũng nhiệt tình tạo điều kiện hết sức có thể!
Quang Dũng
Du học sinh Đài Loan
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn chứng minh tài chính doanh nghiệp của CMTC Việt Nam và rất hài lòng. Tư vấn rất chi tiết, thực tế, dịch vụ hỗ trợ tại ngân hàng nhanh gọn. Các bạn làm việc rất chuyên nghiệp. Tôi rất ưng và thường xuyên giới thiệu với bạn bè của tôi về dịch vụ này.
Chú Cường
Giám đốc doanh nghiệp
"Tôi lựa chọn kênh đầu tư hỗ trợ tài chính du học thông qua CMTC Việt Nam đã hơn 6 năm nay và hoàn toàn yên tâm về sự chuyên nghiệp, minh bạch, an toàn của nguồn vốn và thực sự rất hài lòng về lợi tức mà mình đã nhận được."