Lý lịch tư pháp số 1 là một loại giấy tờ quan trọng, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, giúp xác minh tình trạng án tích của một cá nhân trong phạm vi toàn quốc. Đây là một trong những giấy tờ được yêu cầu trong nhiều thủ tục pháp lý, đặc biệt khi xin visa, thẻ cư trú, xin việc làm, hay làm thủ tục xuất nhập cảnh. Bài viết này CMTC Việt Nam sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn chi tiết về lý lịch tư pháp số 1, bao gồm các giấy tờ cần thiết để xin cấp, quy trình, và các thông tin liên quan.
Lý lịch tư pháp số 1 là gì?
Lý lịch tư pháp số 1 là một bản sao chứng thực từ hệ thống cơ sở dữ liệu của Bộ Tư pháp Việt Nam, xác nhận về tình trạng án tích của một người trong phạm vi cả nước. Tức là, cơ quan chức năng sẽ kiểm tra liệu cá nhân đó có bị kết án vì các tội hình sự trong quá khứ hay không. Nếu cá nhân không có bất kỳ án tích nào, họ sẽ nhận được giấy chứng nhận "Không có án tích". Ngược lại, nếu có, sẽ có thông tin chi tiết về bản án.
Lý lịch tư pháp số 1 thường được yêu cầu trong các trường hợp như:
- Làm thủ tục xin visa hoặc thẻ cư trú tại nước ngoài.
- Xin việc làm tại các cơ quan, doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực nhà nước, các tổ chức quốc tế, hay công ty có yêu cầu bảo mật cao.
- Thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh, nhập quốc tịch.
- Làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài.
- Một số thủ tục pháp lý khác có liên quan đến việc kiểm tra lý lịch của cá nhân.
Theo quy định tại Luật Lý lịch tư pháp, nội dung trên phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm các thông tin sau:
Thông tin cá nhân của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp: Bao gồm họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, địa chỉ cư trú, số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân), hoặc số hộ chiếu.
Thông tin về tình trạng án tích:
- "Không có án tích": Được ghi khi người đó không bị kết án, đã được xóa án tích và thông tin về việc xóa án tích đã được cập nhật trong lý lịch tư pháp, hoặc người đó đã được đại xá và thông tin về đại xá cũng đã được cập nhật.
- "Có án tích": Được ghi khi người đó bị kết án và chưa đủ điều kiện để xóa án tích, kèm theo thông tin về tội danh, hình phạt chính và hình phạt bổ sung.
Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Phiếu lý lịch tư pháp sẽ ghi rõ "Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã" nếu người đó không bị cấm làm các công việc này theo quyết định tuyên bố phá sản.
- Nếu người đó bị cấm đảm nhiệm các chức vụ, hoặc bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, phiếu sẽ ghi rõ chức vụ bị cấm và thời hạn cấm.
Tuy nhiên, thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập và quản lý doanh nghiệp chỉ được ghi vào phiếu lý lịch tư pháp số 1 nếu cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dùng để làm gì?
Mục đích cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 có thể khác nhau tùy vào đối tượng yêu cầu:
- Đối với cá nhân: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 thường được yêu cầu trong các trường hợp như xin việc làm tại Việt Nam, xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, bổ sung hồ sơ xin việc tại các công ty hoặc khi làm thủ tục xuất nhập cảnh.
- Đối với cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị – xã hội: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được sử dụng để phục vụ công tác quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là một loại phiếu lý lịch tư pháp được cấp cho các đối tượng sau:
- Cơ quan tiến hành tố tụng: Các cơ quan có thẩm quyền trong việc điều tra, truy tố và xét xử vụ án có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 để phục vụ công tác của mình.
- Cá nhân: Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cũng được cấp cho cá nhân khi họ có nhu cầu biết thông tin về lý lịch tư pháp của bản thân.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dùng để làm gì?
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có những mục đích sử dụng sau:
- Đối với cơ quan tố tụng: Phiếu này được sử dụng trong quá trình điều tra, truy tố và xét xử các vụ án, giúp cơ quan pháp luật xác minh các thông tin liên quan đến lý lịch tư pháp của cá nhân trong quá trình giải quyết vụ án.
- Đối với cá nhân: Phiếu lý lịch tư pháp số 2 giúp cá nhân biết được các thông tin về lý lịch tư pháp của chính mình, đồng thời phục vụ cho các thủ tục hành chính hoặc pháp lý như hồ sơ du học, hồ sơ kết hôn, hồ sơ xin nhập tịch, hoặc các yêu cầu của một số quốc gia khi xin visa hoặc thẻ cư trú.
Nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm những gì?
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cung cấp các thông tin sau:
Thông tin cá nhân: Gồm họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, địa chỉ cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hoặc số hộ chiếu của người được cấp phiếu.
Thông tin về tình trạng án tích:
- "Không có án tích": Ghi nhận khi người đó chưa từng bị kết án.
- Thông tin về các án tích: Nếu người đó có án tích, phiếu sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về các bản án
Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ ghi rõ "không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã" nếu người đó không bị cấm làm các công việc này theo quyết định tuyên bố phá sản.
- Nếu người đó bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp hay hợp tác xã, phiếu sẽ ghi rõ chức vụ bị cấm và thời hạn cấm.
Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập và quản lý doanh nghiệp chỉ được ghi vào phiếu lý lịch tư pháp số 2 khi có yêu cầu từ cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức.
Sự khác nhau giữa Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 có sự khác biệt rõ rệt về nội dung và mục đích sử dụng. Dưới đây là những điểm khác nhau cơ bản giữa hai loại phiếu này:
Nội dung:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 chủ yếu ghi thông tin về tình trạng án tích của cá nhân. Nếu không có án tích hoặc đã được xóa, phiếu sẽ ghi "không có án tích". Nếu người đó còn án tích chưa được xóa hoặc đang thụ án, sẽ ghi "có án tích" và cung cấp chi tiết. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập hoặc quản lý doanh nghiệp chỉ được ghi khi có yêu cầu từ cá nhân.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 ghi chi tiết hơn về tình trạng án tích của cá nhân. Nếu người đó chưa từng bị kết án, phiếu sẽ ghi "không có án tích". Tuy nhiên, nếu đã bị kết án, phiếu sẽ ghi đầy đủ thông tin về các án tích, bao gồm án tích đã được xóa hoặc ân xá. Ngoài ra, Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã là bắt buộc phải ghi trên phiếu này.
Ủy quyền:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục xin cấp phiếu, với điều kiện có văn bản ủy quyền chính thức. Tuy nhiên, nếu người đi nộp hồ sơ là cha, mẹ, vợ, chồng hoặc con của người được cấp phiếu, không cần phải có văn bản ủy quyền.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Cá nhân yêu cầu cấp phiếu này phải trực tiếp thực hiện thủ tục và không được ủy quyền cho người khác, trừ khi người yêu cầu là cha mẹ của một người chưa thành niên.
Cả hai loại phiếu lý lịch tư pháp này có thể được xin tại:
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong các trường hợp như công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú, hoặc người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
- Sở Tư pháp trong các trường hợp như công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước, công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Thông tin liên hệ
CMTC Việt Nam - Trụ sở Hà Nội
- Địa chỉ: Số nhà A12, ngõ 242 Vạn Phúc, Quận Hà Đông, Hà Nội
- Hotline: Ms. Phương 0334597884
CMTC Việt Nam - Văn phòng Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: 84 Hồ Thị Kỷ, Quận 10, TP. HCM
- Hotline: Ms. Phương 0334597884
CMTC Việt Nam - Văn phòng Đà Nẵng
- Địa chỉ: 34 Nguyễn Phi Khanh, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng
- Hotline: Ms. Phương 0334597884