Hàn Quốc, nổi bật với hệ thống giáo dục tiên tiến và nền văn hóa đặc sắc, hiện đang thu hút đông đảo sinh viên quốc tế, trong đó có Việt Nam. Điều này không chỉ chứng tỏ khả năng tài chính của bạn mà còn thể hiện sự chuẩn bị chu đáo cho việc học tập và sinh sống tại Hàn Quốc.CMTC Việt Nam sẽ đi sâu vào các khía cạnh cần thiết để Dịch vụ chứng minh tài chính đi Hàn với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhằm giúp bạn có một sự chuẩn bị tốt nhất cho hành trình du học đầy thú vị này.
HƯỚNG DẪN CHỨNG MINH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DU HỌC HÀN
Theo quy định mới nhất năm 2025 của Đại sứ quán Hàn Quốc đối với phần chứng minh tài chính bằng sổ tiết kiệm, người xin VISA du học Hàn Quốc cần phải cung cấp các loại giấy tờ sau:
1. Sổ tiết kiệm bản gốc:
- Người đứng tên trên sổ tiết kiệm là người xin VISA (tức là học sinh, không phải phụ huynh).
- Nếu nộp hồ sơ xin visa ở KVAC Hà Nội: Đại sứ quán sẽ giữ sổ tiết kiệm gốc trong suốt thời gian xét VISA
- Nếu nộp hồ sơ xin visa ở KVAC Đà Nẵng hoặc Hồ Chí Minh: Đại sứ quán chỉ đối chiếu sổ gốc với bản sổ sao y sau đó trả lại sổ gốc cho học sinh (không bị giữ như ở KVAC Hà Nội).
2. Giấy xác nhận số dư tiền gửi:
- Đại sứ quán chấp nhận bản dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Gần như tất cả các ngân hàng đều có xác nhận song ngữ Anh - Việt nên các bạn nên đề nghị ngân hàng cung cấp luôn giấy xác nhận số dư song ngữ Anh Việt để tránh phải đi dịch thuật công chứng (vừa mất công vừa mất tiền)
- Không nên lấy giấy xác nhận số dư tiền gửi quá sớm, chỉ nên lấy trước ngày nộp hồ sơ xin VISA tối đa 2-3 ngày vì giấy xác nhận chỉ có hiệu lực trong vòng 10 ngày kể từ ngày ngân hàng cấp. Nếu quá 10 ngày, người xin visa cần phải ra ngân hàng xin lại giấy xác nhận số dư có ngày xác nhận mới.
3. Yêu cầu số tiền và thời gian gửi trên sổ tiết kiệm:
- Học tiếng (D-4):
+ Vùng thủ đô: Số dư ít nhất 10 triệu won đã gửi tối thiểu 6 tháng trở lên
+ Địa phương: Số dư ít nhất 8 triệu won đã gửi tối thiểu 6 tháng trở lên
- Học cao đẳng và cấp cao hơn:
+ Vùng thủ đô: Số dư ít nhất 20 triệu won đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên
+ Địa phương: Số dư ít nhất 16 triệu won đã gửi tối thiểu 3 tháng trở lên
Những trường hợp ngoại lệ
1. Trường hợp học sinh đi học theo diện visa D-2-4 ~ D-2-8, sổ tiết kiệm không cần gửi trước đủ 3 tháng
2. Trường hợp học sinh đi học trường tư vấn, sổ tiết kiệm cần gửi ít nhất từ 6 tháng trở lên
3. Đối với sinh viên trao đổi: Sổ tiết kiệm có số dư ít nhất bằng chi phí sinh hoạt tỷ lệ thuận với thời gian lưu trú (1,069,654won/tháng x số tháng lưu trú*)
4. Trường hợp D-2 thời gian lưu trú dưới 01 năm, áp dụng tiền đăng ký nhập học + chi phí sinh hoạt tỷ lệ thuận với thời gian lưu trú.
XEM MỨC PHÍ CHỨNG MINH TÀI CHÍNH DU HỌC HÀN CHI TIẾT TẠI ĐÂY
GIỚI THIỆU DỊCH VỤ CMTC VIỆT NAM
HƯỚNG DẪN CHỨNG MINH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DU LỊCH HÀN
1. Visa du lịch (C-3-9): Visa nhập cảnh 01 lần, thời gian lưu trú 30 ngày, có giá trị sử dung 3 tháng
a, Trường hợp xin visa thông qua công ty du lịch
Công ty du lịch Việt Nam:
- Danh sách người nộp xin thị thực (Có đóng dấu công ty)
- Bản sao CMND/CCCD nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ
Người xin Visa
- Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
- Bản sao CMND/CCCD
- Tờ khai xin visa (có dán ảnh) theo mẫu
- Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp
- Người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận công việc. ※ Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc)
- Kinh doanh cá nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế.
- Học sinh/sinh viên: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/ sinh viên ※ Trường hợp người xin visa là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng)
- Hưu trí: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
- Hồ sơ chứng minh tài chính
- Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
- Trường hợp còn lại: Sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây) ※ Trường hợp nộp hồ sơ của người thân trong gia đình, phải nộp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn.)
b, Trường hợp cá nhân tự xin visa du lịch
- Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
- Bản sao CMND/CCCD
- Tờ khai xin visa (có dán ảnh)
- Lịch trình du lịch (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
- Xác nhận đặt phòng khách sạn Hàn Quốc
- Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp
- Người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận công việc. ※ Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc)
- Kinh doanh cá nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế.
- Học sinh/sinh viên: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/ sinh viên ※ Trường hợp người xin visa là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng)
- Hưu trí: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
- Hồ sơ chứng minh tài chính
- Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
- Trường hợp còn lại: Sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây) ※ Trường hợp nộp hồ sơ của người thân trong gia đình, phải nộp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn.)
2. Visa ngắn hạn (C-3-9) : Visa nhập cảnh nhiều lần
a, Trường hợp xin visa thông qua công ty du lịch (điều kiện chung)
Công ty du lịch:
- Danh sách người nộp xin thị thực (Có đóng dấu công ty)
- Bản sao CMND/CCCD nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ
Người xin Visa:
- Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
- Bản sao CMND/CCCD
- Tờ khai xin visa (có dán ảnh)
- Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin Visa thuộc đối tượng được cấp visa ngắn hạn (C-3-9) có giá trị nhập cảnh nhiều lần
b, Trường hợp cá nhân tự xin Visa (Điều kiện chung)
- Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
- Bản sao CMND/CCCD
- Tờ khai xin visa (có dán ảnh)
- Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin Visa thuộc đối tượng được cấp visa ngắn hạn (C-3-9) có giá trị nhập cảnh nhiều lần
c, Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin Visa thuộc đối tượng được cấp visa ngắn hạn (C-3-9) có giá trị nhập cảnh nhiều lần
Đối tượng được xin visa nhập cảnh nhiều lần, thời gian lưu trú 30 ngày, với giá trị sử dụng trong vòng 5 năm
- Trường hợp đã từng nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 1 năm gần đây: Những trường hợp nhập cảnh theo diện miễn thị thực và có visa bảo lãnh theo đoàn, visa C-3-2, trường hợp đã nhập cảnh bằng visa du lịch chữa bệnh (C-3-3) bị hạn chế
- Những giấy tờ chứng minh lịch sử nhập cảnh như: giấy chứng nhận được cấp visa, bản sao thẻ cư trú cho người nước ngoài ...v.v
- Giấy chứng minh tài chính và nghề nghiệp * Nộp qua công ty du lịch : tham khảo mục Ⓐ * Nộp cá nhân tự túc : tham khảo mục Ⓑ
- Nhân viên công chức nhà nước, nhân viên thuộc khối doanh nghiệp nhà nước, hoặc nhân viên thuộc hãng hàng không - hãng tàu thuyền thường xuyên cập cảng Hàn Quốc theo định kỳ: Giấy chứng nhận công việc
- Những đối tượng có mức thu nhập hàng năm từ 8,000 đô la Mỹ trở lên hoặc có thẻ tín dụng tại ngân hàng Shinhan-bank (hạng thẻ Platinium trở lên):
- Chứng minh thu nhập $.8,000: Những giấy tờ chứng minh thu nhập hàng năm như bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (trong vòng 1 năm gần đây)
- Chứng minh khách hàng ưu tú: giấy chứng nhận chủ thẻ và sao kê thẻ tín dụng trong vòng 3 tháng gần nhất v..v..
- Đối tượng nhập cảnh để thiết lập doanh nghiệp nhằm mục đích buôn bán, phát triển năng lượng, hỗ trợ Hàn Quốc hoặc có thể tham gia các hoạt động ký kết, đàm phán mà được mời bởi các cơ quan nhà nước Hàn Quốc.
- Điều kiện chung: Lịch trình, những hồ sơ chứng minh liên quan đến ký hợp đồng (Hoặc lịch trình cuộc họp liên quan)
- Người đại diện: Giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế v..v..
- Nhân viên: Hợp đồng lao động, chứng nhận đang làm việc công ty v...v
- Đối tượng tham gia hoặc nhân sự chủ chốt tham gia sự kiện quốc tế theo lời mời của chính phủ hoặc cơ quan công quyền Hàn Quốc: Hợp đồng lao động hoặc chứng nhận công việc, Giấy mời ( kèm theo lịch trình sự kiện)
- Người đại diện và nhân viên cấp quản lý *(làm việc ít nhất 1 năm trở lên) tại công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán * Nhân viên cấp quản lý nói trên thuộc nhóm phạm vi như: lãnh đạo, trưởng phòng, trưởng nhóm có vai trò chức vụ quản lý các nhân viên cấp dưới.
- Đại diện công ty: Giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế v..v..
- Nhân viên cấp quản lý: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (trong vòng 1 năm gần đây), hợp đồng lao động, giấy chứng nhận công việc v...v.
- Những người theo ngành báo chí thuộc cơ quan ngôn luận (làm việc 1 năm trở lên): Thẻ nhà báo, chứng nhận công việc.
- Đối tượng đảm nhiệm công tác giáo dục tại cơ quan giáo dục như: giảng viên đại học, giáo viên các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và những người hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật như diễn viên, nhạc sĩ, vận động viên thể dục, nghệ sĩ* * Nghệ sĩ là những người có thể xác nhận quá trình hoạt động thông qua các cơ quan ngôn luận như đài báo, TV v..v.
- Đối tượng đảm nhiệm công tác giáo dục/giáo viên: Chứng nhận công việc
- Nghệ sĩ: hợp đồng lao động hoặc chứng nhận công việc, bằng cấp chứng nhận và chứng nhận học vị liên quan, các tài liệu được đăng tải thông qua các cơ quan ngôn luận chủ yếu của Việt Nam
- Đối tượng là cán bộ nghỉ hưu từ 55 tuổi trở lên và đang nhận lương hưu mỗi tháng là 10 triệu VND trở lên: Giấy tờ chứng nhận lương hưu
- Đối tượng tốt nghiệp cao đẳng tại Hàn Quốc: Chứng nhận học vị hoặc bằng tốt nghiệp được cấp trong vòng ba tháng tại trang web của trường
- Đối tượng là vợ/chồng, con cái trong độ tuổi vị thành niên của những trường hợp đã sở hữu visa nhập cảnh nhiều lần còn giá trị. Các đối tượng thuộc nhóm số 2, 6 ~ 8, 13 ~ 15 cũng có thể xin visa nhập cảnh nhiều lần đồng thời cùng những người trong gia đình: Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (bản dịch công chứng sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn...v.v)
- Trường hợp đã nhập cảnh vào 22 nước thuộc khối OECD trong 01 năm trở lại đây: ※ Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ai-xơ-len, Ai-len, Ý, Luxemburg, Hà Lan, Niu zơ len, Na Uy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thủy Điển, Thụy Sĩ, Anh, Mỹ, Canada, Úc, Phần Lan: Đối với các nước không đóng dấu nhập cảnh như Úc, Canada v.v thì phải nộp thêm những giấy tờ để chứng minh việc nhập cảnh như hình ảnh, vé máy bay...
- Trường hợp cá nhân sở hữu tài sản (bất động sản, tài chính.) có giá trị trên 200.000 đô la mỹ: Hồ sơ chứng minh việc sở hữu các tài sản cá nhân
- Nhân viên chính thức đã làm việc trên 3 năm tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trên 1.000.000 đô la Mỹ tại Hàn Quốc: Giấy chứng nhận đầu tư người nước ngoài, hợp đồng lao động, giấy chứng nhận làm việc...v.v
- Nhân viên công ty thuộc top 100 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam (có hợp đồng làm việc trên 1 năm): Hồ sơ chứng minh việc công ty/doanh nghiệp nằm trong top 100 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam, bảng lương thưởng và sao kê tài khoản lương (trong vòng 01 năm trở lại), hợp đồng lao động, giấy chứng nhận làm việc...v.v
- Trường hợp trên 65 tuổi: Thay thế bằng việc nộp hộ chiếu
Trường hợp có thể đăng ký nộp thị thực nhập cảnh nhiều lần có giá trị sử dụng 10 năm, thời gian lưu trú 30 ngày
- Trường hợp làm việc trong các ngành nghề chuyên môn như (bác sĩ, luật sư, chuyên môn kế toán, giáo sư đại học...v.v), đại diện của doanh nghiệp hay công ty tư nhân có vốn sở hữu trên 5 tỷ won
- Các ngành nghề chuyên môn: Hợp đồng lao động hoặc giấy chứng nhận công việc, Các bằng cấp, chứng chỉ liên quan...v.v
- Đại diện doanh nghiệp: Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế
- Tốt nghiệp trường đại học tại Hàn Quốc hệ cử nhân trở lên hoặc có học vị thạc sĩ trở lên ở nước ngoài:
- Tốt nghiệp tại Hàn Quốc: chứng nhận học vị hoặc bằng tốt nghiệp được cấp trong vòng ba tháng tại trang web của trường
- Tốt nghiệp ở nước ngoài: Nộp giấy công nhận văn bằng nước ngoài do ‘Cục Khảo thí và kiểm định giáo dục, Bộ Giáo dục’ và đào tạo cấp.
- Công chức nhà nước cấp trưởng phòng trở lên làm việc tại các cơ quan Bộ trung ương cùng gia đình.
- Người nộp hồ sơ: Giấy chứng nhận công việc
- Gia đình: Giấy chứng nhận quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn...v.v
- Các ủy viên quốc hội đang đương nhiệm: Giấy chứng nhận công việc...v.v
3. Visa Đại Đô Thị (C-3-91): Thị thực đi lại nhiều lần, thời gian lưu trú 30 ngày, có giá trị sử dụng 05 năm
a, Trường hợp xin visa thông qua công ty du lịch
Công ty du lịch:
- Danh sách người nộp xin thị thực (Có đóng dấu công ty)
- Bản sao CMND/CCCD nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ
Người xin Visa:
- Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
- Bản sao CMND/CCCD
- Tờ khai xin visa (có dán ảnh)
- Bản gốc và bản dịch công chứng Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07 do cơ quan công an cấp phường·xã cấp)
- Thường trú tại Hà Nội trong 1 năm trở lên ( ghi ở mục số 8 trên mẫu CT07)
- Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực)
- Cần ghi thông tin thành viên khác trong hộ gia đình ở mục số 7 trên mẫu CT07 ※ Trường hợp có bản gốc sổ hộ khẩu, khuyến khích nộp hồ sơ cùng bản gốc và bảo photo sổ hộ khẩu (tuy nhiên đây không phải là điều kiện bắt buộc, chỉ nộp bản photo không cần dịch công chứng)
- Hồ sơ chứng minh công việc
- Người lao động: Hợp đồng lao động, Giấy chứng nhận công việc ※ Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc)
- Kinh doanh cá nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế.
- Học sinh: Thẻ học sinh hoặc chứng nhận học sinh) ※ Trường hợp người xin visa là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng)
- Hưu trí: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
- Hồ sơ chứng minh tài chín
- Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
- Trường hợp còn lại: Sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần nhất) ※ Trường hợp người xin visa là học sinh hoăc trẻ vị thành niên sẽ phải nộp hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng)
b, Trường hợp cá nhân tự xin Visa
- Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng)
- Bản sao CMND/CCCD
- Tờ khai xin visa (có dán ảnh)
- Bản gốc và bản dịch công chứng Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07 do cơ quan công an cấp phường·xã cấp)
- Thường trú tại Hà Nội trong 1 năm trở lên ( ghi ở mục số 8 trên mẫu CT07)
- Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực)
- Cần ghi thông tin thành viên khác trong hộ gia đình ở mục số 7 trên mẫu CT07 ※ Trường hợp có bản gốc sổ hộ khẩu, khuyến khích nộp hồ sơ cùng bản gốc và bảo photo sổ hộ khẩu (tuy nhiên đây không phải là điều kiện bắt buộc, chỉ nộp bản photo không cần dịch công chứng)
- Hồ sơ chứng minh công việc
- Người lao động: Hợp đồng lao động, Giấy chứng nhận công việc ※ Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc)
- Kinh doanh cá nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế.
- Học sinh: Thẻ học sinh hoặc chứng nhận học sinh) ※ Trường hợp người xin visa là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng)
- Hưu trí: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
- Hồ sơ chứng minh tài chín
- Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
- Trường hợp còn lại: Sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần nhất) ※ Trường hợp người xin visa là học sinh hoăc trẻ vị thành niên sẽ phải nộp hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng)
XEM MỨC PHÍ CHỨNG MINH TÀI CHÍNH DU LỊCH HÀN TẠI ĐÂY
ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CMTC VIỆT NAM
THÔNG TIN LIÊN HỆ
- CMTC Việt Nam - Trụ sở Hà Nội
Địa chỉ: Số nhà A12, ngõ 242 Vạn Phúc, Quận Hà Đông, Hà Nội
Hotline: Ms. Phương 0975158747 - Mr. Đạt 0865004188
- CMTC Việt Nam - Văn phòng Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 84 Hồ Thị Kỷ, Quận 10, TP. HCM
Hotline: Ms. Phương 0975158747 - Mr. Đạt 0865004188
- CMTC Việt Nam - Văn phòng Đà Nẵng
Địa chỉ: 34 Nguyễn Phi Khanh, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng
>> Xem thêm