Có nhiều phương thức để chứng minh tài chính khi xin visa du lịch Mỹ, và mỗi phương thức đều có giá trị và ý nghĩa riêng. CMTC Việt Nam sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về Các phương thức chứng minh tài chính du lịch Mỹ chi tiết nhất hiện nay, nhằm giúp bạn chuẩn bị một cách tốt nhất cho chuyến đi của mình.
Bằng chứng thu nhập du lịch Mỹ
- Đại diện doanh nghiệp
Đại diện doanh nghiệp khi xin visa đi Mỹ cần cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan như giấy phép kinh doanh, giấy đăng ký mã số thuế, báo cáo tài chính của công ty, hoặc bảng lương của nhân viên. Nếu gặp khó khăn trong việc chuẩn bị các giấy tờ này, bạn có thể tham khảo dịch vụ chứng minh thu nhập từ các công ty dịch vụ chuyên về lĩnh vực chứng minh tài chính.
- Công nhân viên bình thường
Nếu bạn là công nhân viên bình thường, bạn cần cung cấp hợp đồng lao động, bảng lương tháng, và giấy xin nghỉ phép có ghi rõ thời gian nghỉ để đi du lịch Mỹ. Trong trường hợp bạn là cán bộ hưu trí, việc chứng minh tài chính sẽ đơn giản hơn nhiều; chỉ cần cung cấp số lương hưu và thẻ hưu trí của bạn là đủ.
>> Xem thêm: Mức chứng minh tài chính khi du học ở gần 22 nước
Bảng lương tiếng Anh du lịch Mỹ
Số thứ tự/ Number
Họ và tên/ Full name
Vị trí công việc/ Position
Hệ số lương/ Salary coefficient
Số ngày công/ Number of workdays
Tiền phụ cấp/ Allowance
Tổng tiền lương/ Total salary
Các khoản khấu trừ/ Salary deductions
Tổng khấu trừ/ Total deductions
Thực nhận/ Actual balance
>> Xem thêm: Dịch vụ chứng minh tài chính du học Vietcombank
Hợp đồng lao động tiếng Anh du lịch Mỹ
CÔNG TY ........... ...................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: VL-.../LTD. |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom – Happiness *********** |
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
LABOR CONTRACT
Được ban hành theo Thông tư số ../20...../TT-BLĐTBXH ngày ...... tháng ..... năm 20...... của Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
Issued under the Circular No....../20....../TT-BLDTBXH dated ..... September 20.... of the Ministry of Labor, Invalid and Social Affairs
Chúng tôi, một bên là: Ông/Bà .............
We are, from one side: Mr/Ms. ..............
Chức vụ: Giám đốc
Position: Director
Đại diện cho: Công ty TNHH..................
On behalf of: .................. Co., Ltd.
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Ngọc Hồi, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội
Address: Ngoc Hoi Industrial Zone, Thanh Tri District, Hanoi City
Tel: 04 ........................... Fax: 04 ......................
Và một bên là: ..................................................
And from other side:
Ngày sinh: ..../.../......
Date of birth:
Trình độ: Chuyên môn:
Degree: Profession:
Địa chỉ: .........................................................
Home address:
CMND số: ............... Cấp ngày: .../.../.......Tại:...........
ID card no #: Issue date: Issue at:
Sổ lao động số (nếu có):
Labor book no (If any)
Điện thoại:
Tel:
Đồng ý ký hợp đồng lao động này (Hợp đồng) với những điều khoản và điều kiện như sau:
Agreed to sign this labor contract (the “Contract”) with the following terms and conditions:
Điều 1: Điều khoản và công việc trong Hợp đồng
Article 1: Term and job in labor contract
1.1. Loại Hợp đồng: Xác định thời hạn, tính từ ....../.../20..... đến: ../.../20......
Kind of Contract: Limited, commencing on to:
Người sử dụng lao động có quyền chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn nêu trên nếu người lao động không đáp ứng yêu cầu công việc.
The Employer holds the right to terminate the Contract if the Empolyee does not satisfy the requirement of work.
1.2. Địa điểm làm việc: Công ty TNHH .............
Working place: ............... Co., Ltd.
1.3. Chức vụ/chức danh chuyên môn: Công nhân Bộ phận: Production
Position/Profession: Department:
1.4. Mô tả công việc: Các công việc theo sự phân công của lãnh đạo Công ty.
Job description: All tasks as assigned by the company's management
Điều 2: Thời gian làm việc
Article 2: Working Hour
Thời giờ làm việc: Theo thời gian biểu do Công ty quy định.
Working time: Follow the working times regulated by the Company
Điều 3: Quyền lợi và nghĩa vụ của Người lao động
Article 3: Obligations, right and benefit of the Employee
3.1. Quyền lợi của người lao động
Right and benefits of the Employee
Đồng phục: Được trang bị đồng phục và bảo hộ lao động
Uniform: Provided with uniform and labor safety facility
Phương tiện đi lại: Theo quy định của Công ty
Mean of Transportation: As regulated by the Company
Lương tháng:
Monthly salary:
- Lương cơ bản: 53.50 USD tương đương 863,000 VNĐ
- Basic salary:
- Phụ cấp trách nhiệm: USD
- Executive allowance:
- Tổng lương: 53.50 USD tương đương 863,000 VNĐ
- Total:
Hình thức trả lương: Lương được tính và được thanh toán bằng chuyển khoản/tiền mặt vào ngày 5 của tháng kế tiếp.
Method of Payment: Salary to be calculated and paid on the fifth of the following month by Bank transfer/in cash.
Tăng lương: Theo Quy định của Công ty
Salary Increment: According to the Company’s Policies
Thưởng: Theo quy định của Công ty
Bonus: According to the Company’s Policies
Đào tạo: Theo chương trình và kế hoạch của Công ty.
Training: According to the training schedule and plan arranged by the Company.
Chế độ nghỉ ngơi: Theo quy định của Công ty và pháp luật về lao động hiện hành.
Time of Rest: According to the Company's Labor Regulation and current labor regulations.
Bảo hiểm xã hội và y tế: Người lao động được đóng bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội đúng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
Social & health insurance: Social and health insurance of the Employee will be paid in accordance with the regulations on insurance.
3.2. Nghĩa vụ của người lao động
Obligations of the Employee
- Hoàn thành công việc mình đảm trách nêu trong Hợp đồng, chấp hành lệnh điều hành sản xuất kinh doanh, bảo vệ tài sản của Công ty và sẽ chịu trách nhiệm bồi thường những tài sản bị hư hỏng do vô ý, bất cẩn hay cẩu thả hoặc bị mất cắp khi chuyển giao.
- Fulfill the Job undertaken in this contract, to comply with production and business orders, protect the properties of the Company and shall compensate for damage or loss properties incurred by the Company due to carelessness, negligence or stolen.
- Nghiêm túc tuân thủ và tôn trọng thời hạn và các cam kết trong hợp đồng. Bồi thường cho Công ty các chi phí đào tạo và/hoặc các cam kết trách nhiệm bằng tiền nêu trong Hợp đồng này hoặc trong quy định của Công ty trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn mà không được sự đồng ý của lãnh đạo Công ty.
- Strictly follow and respect the term of and commiment in the Labor contract. Compensate to the Company all training espenses and/or monetary commitment mentioned in the Labor contract and/or in labor regulations of the Company in the case the Employee intentionally terminate the Labor contracr without approval of the director of the Company.
- Nghiêm túc tuân thủ và tôn trọng các yêu cầu của lãnh đạo, các nội quy và quy định của Công ty.
- Strictly follow the instruction of management level, rules and regulations in the Company
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Người sử dụng lao động
Article 4: Obligations and rights of the Employer
4.1. Nghĩa vụ của Người sử dụng lao động
Obligations of the Employer
- Đảm bảo việc làm và thực hiện đầy đủ các điều đã cam kết trong hợp đồng;
- Ensure the work and completely fulfill all the commitment in the Contract.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng.
- Duly and in time settle all the rights and obligations to the Employee in accordance with the Contract.
4.2. Quyền hạn của người sử dụng lao động
Rights of the Employer
- Có quyền đình chỉ hoặc áp dụng hình thức kỷ luật theo Luật lao động và Nội quy lao động hoặc chấm dứt Hợp đồng đối với Người lao động vi phạm nội quy, quy định của Công ty hoặc không đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe cũng như chuyên môn.
- Has the right to suspend or apply disciplinary measures according to labor law and regulations or terminate the contract of the Empolyees who has violated the regulations, rule of the Company or the health and ability could not meet the requirement of work..
- Người sử dụng lao động có quyền điều chuyển Người lao động sang nơi làm việc khác mà Người sử dụng lao động điều hành hoặc làm chủ theo quy định của pháp luật.
- Employer reserves the right to transfer the Employee to other property which is owned or managed by the Employer in accordance to the law and regulations.
Điều 5: Điều khoản chung
Article 5: General provisions
5.1. Hợp đồng này được làm và ký ngày: ../.../20........ tại Hà Nội
This contract is made and signed on: in Hanoi City
5.2. Hợp đồng này được làm thành 2 bản, Người sử dụng lao động giữ 1 bản và Người lao động giữ 1 bản.
This Contract is made in 2 copies, 1 copies will be kept by the Employer and 1 copy to be kept by the Employee.
Người sử dụng lao động Employer
Giám đốc - Director |
Người lao động Employee
..................................... |
Bằng chứng tài sản du lịch Mỹ
Về sổ tiết kiệm
Tùy thuộc vào tình hình tài chính của người xin visa, nhưng lưu ý rằng số tiền trong sổ tiết kiệm nên càng cao càng tốt, thường không dưới 30.000 USD. Bạn nên mở sổ tiết kiệm ít nhất 3 tháng trước khi nộp hồ sơ chứng minh tài chính. Khi đi phỏng vấn, bạn cần mang theo sổ tiết kiệm gốc.
Chứng minh công việc và thu nhập
- Đối với Cán bộ công nhân viên:
Hợp đồng lao động.
Quyết định bổ nhiệm (nếu có).
Đơn xin nghỉ phép.
Bảng lương hoặc sao kê lương 3 tháng gần nhất, hoặc giấy xác nhận chức danh và thu nhập.
- Đối với chủ doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể:
Đăng ký kinh doanh.
Giấy nộp thuế 3 tháng gần nhất.
Đối với Người làm nghề tự do, không có đăng ký giấy phép:
Giấy giải trình công việc.
Hình ảnh minh họa cho công việc.
Đối với những người cho thuê tài sản hoặc góp vốn kinh doanh:
Giấy tờ sở hữu tài sản.
Hợp đồng cho thuê (nếu có chứng từ thu tiền cho thuê thì càng tốt).
Giấy tờ chứng minh góp vốn.
Tài sản
Nhà đất: Sổ hồng, sổ đỏ. Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư không có giá trị.
Giấy đăng ký xe hơi và cà vẹt.
Giấy chứng nhận gửi vàng, cổ phần cổ phiếu, v.v.
Việc chuẩn bị đầy đủ tài liệu này sẽ giúp tăng cường khả năng thành công trong việc xin visa.
>> Xem thêm: Dịch vụ chứng minh tài chính du học BIDV
Thẻ tín dụng quốc tế du lịch Mỹ
Thẻ Visa là một trong những loại thẻ tín dụng phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi cho các giao dịch thanh toán quốc tế. Thẻ này được phát hành bởi công ty đa quốc gia Visa International Service Association, có trụ sở tại Mỹ. Với mạng lưới giao dịch rộng lớn nhất toàn cầu, thẻ Visa đã thu hút hơn 1,3 tỷ người sử dụng tại hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Một trong những điểm mạnh của thẻ Visa là tính linh hoạt và tiện lợi. Người dùng có thể sử dụng thẻ để thanh toán tại hàng triệu điểm bán lẻ, nhà hàng, khách sạn, và trực tuyến. Ngoài ra, thẻ Visa còn hỗ trợ các giao dịch qua mạng, giúp người tiêu dùng dễ dàng thực hiện mua sắm mà không cần mang tiền mặt.
Thẻ Visa đang ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt ở khu vực các nước Châu Á, nơi mà việc thanh toán không tiền mặt đang trên đà phát triển. Nhiều người tiêu dùng lựa chọn thẻ Visa không chỉ vì tính tiện lợi mà còn vì các chương trình ưu đãi, khuyến mãi hấp dẫn mà nhiều ngân hàng và nhà cung cấp dịch vụ tài chính dành cho chủ thẻ.
Bên cạnh đó, thẻ Visa cũng cung cấp các tính năng bảo mật tiên tiến, giúp người dùng yên tâm hơn khi thực hiện các giao dịch. Các công nghệ như chip EMV và mã xác thực động giúp bảo vệ thông tin cá nhân và tài chính của người dùng khỏi các rủi ro gian lận.
>> Xem thêm: Chứng minh tài chính du học Mỹ cần bao nhiêu
Vé máy bay điện tử du lịch Mỹ
Xác nhận đặt phòng khách sạn du lịch Mỹ
Hiện nay, có hai loại phiếu xác nhận đặt buồng phòng phổ biến: Phiếu xác nhận đặt phòng cho khách lẻ và phiếu xác nhận đặt phòng cho khách đoàn.
- Phiếu xác nhận đặt phòng cho khách lẻ
Phiếu xác nhận đặt phòng cho khách lẻ được sử dụng khi một cá nhân hoặc gia đình nhỏ đặt phòng tại khách sạn. Phiếu này bao gồm các thông tin cơ bản như tên khách, số phòng, loại phòng, ngày đến và ngày đi. Đối với khách lẻ, phiếu xác nhận đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng phòng đã được giữ theo đúng yêu cầu và khách không gặp phải sự bất tiện nào khi đến nhận phòng.
- Phiếu xác nhận đặt phòng cho khách đoàn
Đối với các đoàn khách lớn, chẳng hạn như các nhóm công ty hoặc nhóm du lịch, phiếu xác nhận đặt phòng cho khách đoàn thường sẽ phức tạp hơn. Phiếu này sẽ bao gồm danh sách đầy đủ các thành viên trong đoàn, số lượng phòng cần đặt và các yêu cầu đặc biệt như dịch vụ ăn uống, xe đưa đón. CMTC Việt Nam khuyến nghị các khách sạn nên cung cấp phiếu xác nhận chi tiết và đầy đủ để đảm bảo việc sắp xếp phòng cho đoàn khách được thực hiện chính xác và tránh sai sót.
Những phiếu xác nhận này giúp đảm bảo mọi yêu cầu của khách hàng được thực hiện chính xác, từ việc đặt phòng cho từng cá nhân đến việc xử lý các yêu cầu đặc biệt của các đoàn khách lớn.
>> Xem thêm: Chuẩn bị chứng minh tài chính đi du lịch Mỹ
Lời kết
Việc chứng minh tài chính không chỉ là một yêu cầu kỹ thuật trong quá trình xin visa, mà còn là một phần quan trọng trong việc thể hiện kế hoạch và sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho chuyến du lịch Mỹ của bạn.
Với những phương thức đã được nêu trong bài viết, hy vọng bạn sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích để tự tin chuẩn bị hồ sơ của mình. Hãy nhớ rằng, sự minh bạch và chính xác trong việc cung cấp thông tin tài chính sẽ giúp bạn ghi điểm trong mắt cơ quan lãnh sự